19/04/2024
Khuyến nông Hậu Giang đồng hành và phát triển cùng bà con nông dân!
 
Phổ biến chính sách mới
Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
 1956
 22/03/2018
Ngày 12 tháng 03 năm 2018 Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định số 02/2018-QĐ-UBND tỉnh về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Theo đó, Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại khoản 1 Điều 3; khoản 1 Điều 4, khoản 1, khoản 4, khoản 5, khoản 6 của điều 5 của Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Tiết (-) thứ hai Điểm a Khoản 1 Điều 3 về cây ăn trái được sửa đổi, bổ sung như sau:

“- Loại B: Cây trồng chuẩn bị thu hoạch hoặc đã thu hoạch nhưng chưa cho năng suất ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất giảm.”

2. Điểm a Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

STT

Tên cây trồng

Khoảng cách

(m)

1

Cây thuốc cá

0,5 x 0,5

2

Trầu, Tràm rừng, Tràm Úc, Chè (trà)

1,0 x 1,0

3

Đu đủ

1,0 x 1,5

4

Cà phê, Lựu, Ổi, Lê

1,0 x 2,0

5

Cam sành, Bông trang, Mai chiếu thủy, Thiên tuế, Vạn tuế, Cây hoa giấy, Nguyệt quế, Hoàng anh

1,5 x 1,5

6

Hạnh (Tắc)

1,5 x 2,0

7

Mãng cầu, Thanh long, Tiêu, Chuối, Cau ăn trái, Tràm bông vàng, Keo tai tượng, Bằng lăng, Bạch đàn, Cây Mai vàng, Mai tứ quý, Cau trắng, Dừa cảnh, cau bụi, Khế kiểng

2,0 x 2,0

8

Cà na, Cam mật, Chanh, Quýt, Sảnh, Chùm ruột

2,5 x 2,5

9

Bơ, Ca cao, Khế, Mận, Sơri, Táo

3,0 x 3,0

10

Nhãn, Me, Chanh không hạt

3,5 x 3,5

11

Bòn bon, Bưởi, Chôm chôm, Đào lộn hột, Dâu, Điều, Hồng, Lêkima, Mít, Vải thiều, Vú sữa, Xoài, Đào tiên, Gié ngựa, Sao, Muồng, Điệp (Phượng), Bàng, Gáo, Sắn, Còng, Cây Vừng, Sanh, Sung cảnh, Da, Muồng đen, Hoàng Hậu, Cau Sâm banh, Cam Xoàn

4,0 x 4,0

12

Sa bô

4,5 x 4,5

13

Cóc, Cây Tùng, Bách tán, Bồ đề, cây Sưa

5,0 x 5,0

14

Dừa, Măng cụt, Sầu riêng

6,0 x 6,0

15

Vườn ươm cây giống là các loại cây trồng cây ăn quả, cây lâu năm, cây cảnh được chiết, ghép và được chăm sóc nuôi dưỡng

0,20 x 0,20

16

Cây con trồng làm vật liệu dùng để nhân giống là các loại cây trồng cây ăn quả, cây lâu năm, cây cảnh, cây lâm nghiệp và được chăm sóc nuôi dưỡng từ hạt

0,25 x 0,25

Các loại cây trồng trong bảng trên vẫn được tính mật độ giá trị tỷ lệ trồng xen theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều này.

3. Điểm c Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Khoảng cách (m)

Mật độ cây/ha

Tỷ lệ trồng xen (%)

1,0 x 1,0

10.000

không tính trồng xen

> 1,0 x 1,5

≥ 6.666

không tính trồng xen

< 1,5 x 1,5

≥ 4.444

10

>1,5 x 2,0 đến 2,0 x 2,5

3.333 – 2.000

20

>2,5 x 3,0 đến 3,5 x 3,5

1.333 – 816

30

>3,5 x 4,0 đến 4,5 x 4,5

634 – 494

40

> 4,5 x 4,5

≤ 494

50

0,20 x 0,20

250.000

không tính trồng xen

0,25 x 0,25

160.000

không tính trồng xen

4. Số thứ tự thứ 10, 11, 12 của Bảng đơn giá cây ăn trái tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

STT

LOẠI CÂY TRỒNG

ĐVT

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG

(đvt: 1.000 đồng)

LOẠI A

LOẠI B

LOẠI C

10

Cóc

cây

600

420

120

11

Dâu

 

500

350

100

 

Dâu đặc sản: Dâu hạ châu

cây

 450

315

90

 

Dâu thường

cây

300

210

60

12

Dừa

 

 

 

 

 

Dừa dứa, Dừa sáp

cây

1250

787

225

 

Dừa các loại

cây

600

420

120

5. Số thứ tự thứ 6, 7 của Bảng đơn giá cây lấy gỗ tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:    

STT

LOẠI CÂY TRỒNG

ĐVT

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG

(ĐVT:1.000  đồng)

LOẠI A

LOẠI B

LOẠI C

6

Tràm rừng (Tràm cừ), Tràm Úc

cây

35

28

20

7

Tre các loại

cây

30

25

15

6. Tên số thứ tự thứ 5 của Bảng đơn giá cây kiểng (cây cảnh) tại Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“ Tùng, Bách tán, Bồ đề, cây Sưa”

7. Khoản 5 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Cây trồng chưa đạt loại C theo quy định sẽ được hỗ trợ chi phí về giống và công chăm sóc (vẫn tính theo quy định mật độ và khoảng cách) đơn giá cụ thể như sau:

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Đơn giá

(1.000 đồng)

1

Măng cụt

cây

30

2

Sầu riêng ghép

cây

60

3

Sầu riêng hột, Xoài hột

cây

15

4

Bưởi (ghép, chiết)

cây

30

5

Dừa, Sa bô, Vải

cây

30

6

Hạnh, Tiêu, Mận, Điều

cây

15

7

Xoài  ghép 1 cơi

cây

15

8

Xoài ghép 2 cơi

cây

25

9

Xoài hột cao trên 1 m

cây

15

10

Xoài hột cao trên 0.3 m đến dưới 1m

cây

10

11

Nhãn cao trên 1 m

cây

25

12

Nhãn cao trên 0.3 m đến dưới 1.0m

cây

15

13

Quýt ghép

cây

20

14

Quýt hột

cây

10

15

Mít

cây

30

16

Dâu

cây

15

17

Cam sành

cây

20

18

Chôm chôm (cao trên 1 m)

cây

20

19

Mãng cầu (cao trên 1 m)

cây

20

20

Cau (cao trên 1 m)

cây

10

21

Ổi (cao trên 1 m)

cây

10

22

Gòn (cao trên 1 m)

cây

5

23

Vú sữa (cao trên 1 m)

cây

20

24

Tràm (cao trên 1 m)

cây

2

25

Cà na (cao trên 1 m)

cây

10

26

Mù u (cao trên 1 m)

cây

5

27

Bạch đàn (cao trên 1 m)

cây

2

28

Sắn (gỗ) (cao trên 1 m)

cây

1

29

Sao (cao từ 1 m trở lên)

cây

5

30

Sao (cao dưới 1 m)

cây

1

31

Chanh dây, chanh không hạt

cây

15

8. Bổ sung Điểm d, đ, e vào Khoản 6 Điều 5, như sau:

“d) Đối với Vườn ươm cây giống là các loại cây trồng cây ăn quả, cây lâu năm, cây cảnh được chiết, ghép và được chăm sóc nuôi dưỡng, đơn giá để hỗ trợ, di dời sẽ được tính bằng 10%  giá trị của cây Loại C được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Quyết định này;

 đ) Đối với Cây con trồng làm vật liệu dùng để nhân giống là các loại cây trồng cây ăn quả, cây lâu năm, cây cảnh, cây lâm nghiệp và được chăm sóc nuôi dưỡng từ hạt, đơn giá để hỗ trợ, di dời được tính bằng 15%  giá trị của cây Loại C được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Quyết định này;

e) Đối với những loại cây trồng không có trong Quyết định này (những loại cây trồng hiếm, ít phổ biến) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp cùng sở, ngành liên quan tổ chức thành lập hội đồng thẩm định, xem xét tính mật độ khoảng cách cây trồng và tỷ lệ trồng xen và định giá căn cứ vào đặc điểm cây, giống, nhóm cây để phân vào nhóm giá bình quân thực tế trong tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.”

( chi tiết xem file đính kèm)

Thanh Huyền (Trích lược)
Nguồn: UBND tỉnh Hậu Giang

Ý kiến bạn đọc