29/03/2024
Khuyến nông Hậu Giang đồng hành và phát triển cùng bà con nông dân!
 
Phổ biến chính sách mới
Kết quả điều tra chi phí và giá thành sản xuất các loại cây trồng chính trong năm 2022
 1517
 09/12/2022
Kết quả điều tra giá thành một số loại cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022, kết quả này có phân tích, so sánh với kết quả điều tra giá thành năm 2021.

Nhằm đánh giá hiệu quả sản xuất của người dân qua việc xác định được chi phí đầu tư, giá thành sản xuất và lợi nhuận thu được trên một số loại cây trồng chính của tỉnh. Định hướng được loại cây trồng đạt hiệu quả kinh tế cao; đặc biệt là đang trong giai đoạn chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa, trồng mía kém hiệu quả sang các loại cây trồng khác có lợi nhuận cao hơn.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật đã thực hiện điều tra chi phí và giá thành sản xuất các loại cây trồng chính năm 2022, kết quả điều tra như sau:

1. Kết quả giá thành sản xuất được tính trên hecta

Stt

Loại cây

Tổng chi

(đồng/ha)

Tổng thu

(đồng/ha)

Năng

suất (tấn/ha)

Giá thành sản xuất (đồng/kg)

Giá bán

(đồng/kg)

Lợi nhuận (đồng/ha)

1

Mít

97.640.927

152.549.901

18,6

5.241

8.189

54.908.975

2

Bưởi

113.369.411

275.694.444

13,2

8.567

20.833

162.325.033

3

Cam

140.703.553

231.427.399

21,2

6.640

10.922

90.723.846

4

Chanh

102.839.352

178.441.667

18,9

5.475

9.500

75.602.315

5

Quýt

130.737.846

315.083.222

14,0

9.343

22.517

184.345.377

6

Nhãn

120.181.138

268.410.083

15,4

7.813

17.450

148.228.946

7

Xoài

86.872.836

159.740.000

4,9

17.729

32.600

72.867.164

8

Mãng Cầu xiêm

129.750.987

237.844.444

21,6

6.001

11.000

108.093.457

9

Khóm

73.932.865

139.306.022

17,9

4.127

7.777

65.373.158

10

Mía

99.863.248

157.714.444

110,0

908

1.433

57.851.197

11

Rau ăn lá

44.013.153

117.060.642

12,6

3.492

9.289

73.047.489

12

Rau ăn trái

76.703.944

166.397.037

21,0

3.647

7.911

89.693.093

13

Dưa Hấu

75.990.447

169.340.247

24,2

3.137

6.991

93.349.800

14

Bắp (trái)

47.964.271

97.323.393

41.597

1.153

2.340

49.359.122

15

Nấm rơm

363.384.581

572.532.778

14,7

24.647

38.833

209.148.197

 2. So sánh giá thành sản xuất của các loại cây trồng năm 2022 và 2021

- Cây Mít: Giá thành sản xuất Mít năm 2022 tăng 3% so với cùng kỳ. Nguyên nhân giá thành tăng do trong thời gian qua giá mít thường xuyên xuống thấp, thị trường tiêu thụ không ổn định dẫn đến thua lỗ nên nhà vườn ít đầu tư, chăm sóc dẫn đến năng suất giảm 4,2% so với cùng kỳ. Đồng thời, giá bán giảm 43% nên lợi nhuận giảm 72 % so với cùng kỳ.

- Cây Bưởi: Giá thành Bưởi năm 2022 tăng 12% so với cùng kỳ, nguyên nhân giá thành tăng do chi phí lao động tăng 12%, chi phí vật chất (phân bón, thuốc BVTV,..) tăng 6% so với cùng kỳ. Đồng thời, do năng suất giảm 6% nên lợi nhuận giảm 8% so với cùng kỳ.

- Cây Cam: Giá thành sản xuất cam sành năm 2022  tăng 23% so với cùng kỳ, nguyên nhân do ảnh hưởng từ sau đợt dịch Covid, nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao, thị trường tiêu thụ ổn định, giá bán tăng so với cùng kỳ nên nhà vườn tăng cường đầu tư chăm sóc để nâng cao năng suất nên chi phí lao động tăng 35% và chi phí vật chất (phân bón, thuốc BVTV,..) tăng 89% so với năm 2021. Theo đó, năng suất cam năm 2022 đã tăng 18%, đồng thời giá bán tăng 14% nên lợi nhuận cũng tăng 21% so với cùng kỳ năm 2021.

- Cây Chanh: Giá thành sản xuất chanh năm 2022  tăng 5% so với cùng kỳ, do chi phí lao động tăng 1% và chi phí phân bón tăng 2% so với cùng kỳ. Đồng thời năng suất năm 2022 giảm 4% so với năm 2021 nhưng giá bán tăng 40%  nên lợi nhuận tăng tương đương 140% so với cùng kỳ.

- Cây Quýt: Giá thành sản xuất quýt năm 2022 tăng 6% so với cùng kỳ, nguyên nhân giá thành tăng do chi phí lao động tăng 24% và chi phí vật tư (phân bón, xăng dầu,...) tăng 14% so với cùng kỳ. Đồng thời, năng suất tăng 2% nhưng giá bán giảm 3% nên lợi nhuận giảm 6% so với cùng kỳ.

- Cây Nhãn: Giá thành nhãn năm 2022 tăng 1% so với cùng kỳ, nguyên nhân giá thành tăng là do chi phí vật tư nông nghiệp tăng 8%. Đồng thời, năng suất tăng 2% và giá bán tăng 51% nên lợi nhuận cũng tăng 160% so với cùng kỳ.

- Cây Xoài: Giá thành sản xuất xoài Cát Hòa lộc năm 2022 tăng hơn 15% so với cùng kỳ, nguyên nhân giá thành tăng là do chi phí vật tư (phân bón, thuốc BVTV, xăng dầu,…) tăng 10% nhưng năng suất giảm 11%. Tuy nhiên, giá bán tăng 16 % so với cùng kỳ nên lợi nhuận năm 2022 tăng 3%.

- Cây Mãng cầu: Giá thành sản xuất Mãng cầu tăng 13% so với cùng kỳ, nguyên nhân do chi phí lao động tăng 12% và chi phí phân bón tăng 45% so với cùng kỳ. Đồng thời, năng suất giảm 1,6% nhưng giá bán tăng 8% nên lợi nhuận tăng 2% so với cùng kỳ.

- Cây khóm: Giá thành sản xuất khóm năm 2022 là 4.127 giảm 11% so với với cùng kỳ. Nguyên nhân giá thành giảm chủ yếu là do chi phí giống giảm 39% so với cùng kỳ.

- Cây Mía: Giá thành sản xuất Mía năm 2022 là 908 đồng/kg tăng 11% so với cùng kỳ, nguyên nhân do chi phí vật tư nông nghiệp và công lao động tăng 14%. Tuy nhiên do giá bán mía tăng 33% nên lợi nhuận tăng hơn so với năm 2021.

 - Rau ăn lá các loại: Giá thành sản xuất rau ăn lá năm 2022 là 3.492 đồng/kg, cao hơn hơn so với cùng kỳ là 8%. Nguyên nhân giá thành tăng là do chi phí vật tư nông nghiệp (tăng về thuốc BVTV, phân bón,...) và công lao động tăng 16 % so với năm 2021.

- Rau ăn trái các loại: Giá thành sản xuất rau ăn trái năm 2022 là 3.647 đồng/kg tăng 16% so với cùng kỳ. Nguyên nhân là năng suất giảm 18% so với cùng kỳ.

- Cây dưa hấu: Giá thành sản xuất Dưa hấu năm 2022 cao hơn so với năm 2021 là 26%, do chi phí lao động và chi phí vật tư tăng so với năm 2021 (tăng tương đương 13%), đồng thời năng suất năm 2022 giảm 10% so với năm 2021. Tuy nhiên, giá bán cao hơn so với năm 2021 nên lợi nhuận tăng tương đương 21%.

 - Cây Bắp: Giá thành sản xuất bắp năm 2022 cao hơn so với năm 2021 tương đương 29 %. Nguyên nhân giá thành tăng là do chi phí vật tư nông nghiệp và công lao động tăng 24 % so với năm 2021 (tăng về thuốc BVTV, phân bón,...).

 - Nấm rơm: Giá thành sản xuất nấm rơm năm 2022 cao hơn so với năm 2021 tương đương 23 %. Nguyên nhân giá thành tăng là do chi phí vật tư nông nghiệp và công lao động tăng so với năm 2021.

(Đính kèm chi tiết Công văn số 273/CCTTBVTV ngày 05/12/2022 của Chi cục Trồng trọt và BTVT về việc kết quả điều tra chi phí và giá thành sản xuất các loại cây trồng chính trong năm 2022)

(Đính kèm phụ lục chi tiết Bảng so sánh giá thành sản xuất các loại cây trồng chủ lực năm 2022 và năm 2021)

Ngô Văn Thống - TTKN&DVNN

Ý kiến bạn đọc